NORETHISTERONE VÀ NHỮNG THÔNG TIN BẠN CẦN BIẾT

norethisterone
Cỡ chữ

1. Norethindrone là loại thuốc gì?

Khái niệm Norethindrone: Norethisterone có tác dụng điển hình của một progesterone và chuyển nội mạc tử cung từ giai đoạn tăng sinh sang giai đoạn tiết. Nó ức chế sự tiết gonadotropins của tuyến yên, do đó ngăn cản sự trưởng thành của nang trứng và rụng trứng. Ngoài ra, nó làm tăng độ nhớt của niêm mạc cổ tử cung và làm thay đổi nội mạc tử cung, dẫn đến suy giảm khả năng cấy ghép và sự xâm nhập của tinh trùng.

Tên thông dụng: Norethisterone.

Tên khoa học: Triaklim; Pausogest.

2. Tác dụng điều trị

  • Điều trị các triệu chứng tiền kinh nguyệt, rong kinh, lạc nội mạc tử cung, đau bụng kinh.
  • Ức chế quá trình rụng trứng, ngừa thai hiệu quả.
  • Bảo vệ trước các bệnh lây qua đường tình dục.
  • Điều trị mụn trứng cá.
  • Trì hoãn chu kỳ kinh nguyệt.
  • Điều trị ung thư vú.
  • Là một liệu pháp thay thế hormone đối với phụ nữ mãn kinh.

3. Liều dùng

3.1 Liều lượng

Ngừa thai (tiêm bắp): Như norethisterone enanthate: 200mg tiêm trong vòng 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (tính ngày đầu tiên là ngày thứ nhất) hoặc ngay sau khi sinh, có thể lặp lại liều mỗi 8 tuần.

Hoãn kinh nguyệt (đường uống): 5 mg trong tối đa 14 ngày, bắt đầu 3 ngày trước khi bắt đầu hành kinh.

Chảy máu tử cung do rối loạn chức năng (đường uống): 5 mg trong 10 ngày. Để phòng ngừa tái phát: 5mg x 2 lần từ ngày thứ 19-26 của 2 chu kỳ tiếp theo. Như norethisterone acetate: 2,5-10 mg mỗi ngày trong 5-10 ngày.

Rong kinh: 5 mg x 2 lần / ngày từ ngày thứ 19-26 của chu kỳ (tính ngày đầu tiên của kỳ kinh là ngày 1).

Lạc nội mạc tử cung: 10-20 mg mỗi ngày bắt đầu từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 5 của chu kỳ, liên tục trong 4-6 tháng hoặc lâu hơn. Như norethisterone acetate: 5-15 mg mỗi ngày; bắt đầu với 5 mg mỗi ngày và tăng 2,5 mg cách nhau 14 ngày; uống liên tục 6-9 tháng.

Hội chứng tiền kinh nguyệt: 5 mg x 2 lần / ngày vào ngày thứ 19-26 của chu kỳ. Có thể lặp lại điều trị trong nhiều chu kỳ.

Ngừa thai bằng: 0,35 mg mỗi ngày, bắt đầu vào ngày đầu tiên của kỳ kinh, hoặc vào ngày sau khi phá thai hoặc sẩy thai, hoặc vào ngày thứ 21 sau khi sinh con. Uống liên tục miễn là có thể tránh thai được.

Đau bụng kinh: 5 mg trong 20 ngày, bắt đầu từ ngày thứ 5 của chu kỳ (tính ngày hành kinh đầu tiên là ngày 1). Duy trì điều trị trong 3-4 chu kỳ sau đó là các chu kỳ không điều trị.

3.2 Cách dùng

Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ và nên chọn một thời điểm uống mỗi ngày để phát huy tác dụng tối đa. Thuốc có thể được uống cùng thức ăn hoặc uống riêng một mình.

4. Tác dụng phụ

  • Kinh nguyệt không đều, ung thư vú, mất thị lực một phần hoặc hoàn toàn, chứng tăng proton, nhìn đôi, đau nửa đầu, trầm cảm, giảm dung nạp glucose, huyết khối tĩnh mạch, xuất hiện khối u gan lành tính hoặc ác tính.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, mệt mỏi, vàng da, tăng cân, phù nề.
  • Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, mụn trứng cá, nấm da, ngứa, mày đay.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Căng vú, vô kinh, lấm tấm, giảm ham muốn tình dục, thay đổi chất tiết ở cổ tử cung, xói mòn cổ tử cung, phì đại vú.
  • Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, tắc mạch phổi.
  • Tăng giảm cân bất ngờ, xước cổ tử cung, thay đổi dịch cổ tử cung.
  • Chức năng gan bị ảnh hưởng, ứ mật vàng da.

5. Thận trọng

Những điều cần lưu ý trước khi sử dụng thuốc

Trước khi sử dụng Norethindrone hãy thông báo với bác sĩ nếu gặp những trường hợp sau:

  • Dị ứng với thuốc tránh thai hoặc bất kỳ các loại thuốc nào có thành phần Norethindrone.
  • Liệt kê danh sách các loại thuốc kê toa, thực phẩm chức năng, vitamin và thảo dược.
  • Đã từng bị sảy thai, đột quỵ nhẹ, hoặc chảy máu âm đạo, vừa trải qua phẫu thuật, nồng độ cholesterol cao, bệnh gan, tim mạch, đau nửa đầu, hen suyễn, nhồi máu cơ tim, động mạch vành, tiểu đường,…
  • Đang mang thai hoặc có dự định mang thai.
  • Hút thuốc lá.
  • Tiền sử vàng mắt, vàng da, chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Ngứa nặng hoặc bệnh Pemphigus trong thời gian mang thai.
  • Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng thuốc cho những trường hợp đặc biệt

Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch (ví dụ như tăng cholesterol máu, tăng huyết áp, béo phì), hoặc huyết khối tĩnh mạch (ví dụ tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị huyết khối tĩnh mạch, SLE, bất động kéo dài), trầm cảm, đái tháo đường, các tình trạng có thể trầm trọng hơn do giữ nước (ví dụ như hen suyễn, đau nửa đầu, động kinh, rối loạn chức năng tim).

Đã có, nghi ngờ hoặc tiền sử ung thư vú hoặc ung thư nội mạc tử cung, bệnh huyết khối động mạch hoặc tiền sử huyết khối tĩnh mạch, cơn đau thắt ngực, chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán, rối loạn chuyển hóa porphyrin, lành tính hoặc khối u gan ác tính, bệnh tiểu đường nặng với các thay đổi mạch máu, huyết áp tăng bệnh lý (như norethisterone enanthate). Suy gan hoặc bệnh (ví dụ như hội chứng Dubin-Johnson, hội chứng Rotor).

Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Liều tiếp theo nên uống đúng khung giờ như thường lệ để trở về đúng tiến độ.

Ngưng dùng thuốc nếu bạn nhận thấy mất thị lực, đột nhiên mắt lồi, đau nửa đầu hoặc huyết áp tăng cao bất ngờ. Thuốc có thể theo đường sữa mẹ truyền qua con nên thận trọng khi sử dụng thuốc trong quá trình cho con bú.

Bài viết liên quan:
>> Nguyên nhân và dấu hiệu gây mất cân bằng nội tiết tố nữ

6. Tương tác thuốc

6.1 Thuốc Norethindrone có thể tương tác với các loại thuốc nào?

Thuốc Norethindrone có thể tương tác với các loại thuốc sau đây:

  • Lamotrigine, Chẹn beta-adrenergic, hoặc những loại thuốc trị tuyến giáp.
  • Troleandomycin, theophylline, Corticosteroids.
  • Hydantoins, rifampin, carbamazepine, protease HIV, felbamate, nevirapine, Aprepitant, tetracycline, modafinil.
  • Thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 nên hạn chế phối hợp với acitretin, griseofulvin.
  • Các dòng thuốc chống đông kháng vitamin K.

6.2 Thuốc Norethindrone có thể tương tác với thực phẩm đồ uống hay thực phẩm gì?

Rượu và thuốc lá có thể khiến suy giảm tác dụng thuốc Norethindrone hoặc gây ra các tác dụng phụ nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cùng với các chất kích thích, chất gây nghiện.

7. Bảo quản thuốc

Thuốc Norethindrone được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ 15-30 độ C , trong bao bì kín, ít ẩm ướt, không – có ánh sáng trực tiếp chiếu vào. Đặc biệt, không đặt thuốc trong ngăn đá tủ lạnh và phòng tắm. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản được ghi trên bao bì để có phương pháp bảo quản thích hợp.

8. Dạng bào chế

Thuốc Norethindrone có những dạng bào chế sau đây:

  • Viên uống Norethisterone 5mg.
  • Thuốc tiêm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.